Đề cương ôn tập cuối kỳ môn học CTM
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HỌC
CHI TIẾT MÁY
Phần 2: Thi kết thúc học
phần (cuối kỳ)
1- Các dạng hỏng
trong truyền động bánh răng và chỉ tiêu tính toán.
Xác
định ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép trong tính toán truyền động bánh
răng.
2- Thiết lập công
thức tính bánh trụ răng thẳng theo độ bền tiếp xúc và độ bền uốn (cho biết công
thức).
3- Phân tích các đặc điểm chính trong tính toán sức bền
bánh răng trụ răng nghiêng.
4- Giải thích và
nêu rõ cách phương pháp xác định các thông số trong các công thức: Công thức
tính ứng suất tiếp xúc, tính ứng suất uốn, tính khoảng cách tâm trục (chiều dài
côn ngoài) và mô đun trong bộ truyền bánh trụ răng thẳng, răng nghiêng, bộ
truyền bánh răng côn và bộ truyền trục vít (cho biết công thức). Nêu rõ cách sử
dụng các công thức đó.
5- Suy diễn công
thức tính tỷ số truyền và vận tốc trượt trong truyền động trục vít. Nêu ý
nghĩa.
6- Thiết lập công
thức tính bộ truyền trục vít về nhiệt. Nêu các giải pháp khi nhiệt độ bên trong
hộp vượt quá nhiệt độ cho phép.
7- Các chỉ tiêu
chủ yếu về khả năng làm việc của truyền động vít đai ốc. Lập công thức tính
truyền động vít đai ốc theo độ bền mòn, độ bền và độ ổn định.
8- Cấu tạo trục
và phương pháp cố định các chi tiết trên trục. Nêu các biện pháp nâng cao độ
bền mỏi của trục.
9- Lập công thức và nêu rõ mục đích, ý nghĩa bước tính
thiết kế sơ bộ trục.
10- Mục đích bước tính kiểm nghiệm trục. Giải thích và
nêu phương pháp xác định các thông số trong công thức tính hệ số an toàn trục.
Nêu các giải pháp khi không đảm bảo hệ số an toàn.
11- Các loại ổ lăn và phạm vi sử dụng của chúng.
12- Nêu ý nghĩa, viết và giải thích công thức tính tải
trọng quy ước Q trong tính toán khả năng tải động của ổ lăn. Trình bày cách xác
định tải trọng dọc trục trong ổ đỡ - chặn.
13- Các dạng ma sát trong ổ trượt và nguyên lý bôi trơn
thuỷ động. Chứng minh rằng trong ổ trượt đỡ có khả năng để hình thành chế độ ma
sát ướt.
14- Tính toán ổ trượt bôi trơn ma sát ướt. Nêu các giải
pháp khi ổ không đảm bảo chế độ bôi trơn ma sát ướt.
15- Mục đích và phương pháp tính ổ trượt theo áp suất p
và tích số pv.
16- Thiết lập công thức tính đường kính và số vòng lò xo
xoắn ốc trụ chịu kéo nén.
17- So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của bộ truyền
bánh răng và bộ truyền trục vít. Ưu nhược điểm của bộ truyền bánh răng trụ răng
nghiêng so với răng thẳng.
18- So sánh ưu nhược điểm của ổ lăn so với ổ trượt và
phạm vi sử dụng các loại ổ này.
19- Các loại khớp nối chính và nêu phương pháp lựa chọn
khớp nối
20- Bài tập
20.1. Xác định các thông số (m, b, z, x, dw)
của bộ truyền bánh trụ răng thẳng, răng nghiêng và răng chữ V
20.2. Xác định
tải trọng dọc trục, tải trọng quy ước Q và khả năng tải động C của ổ lăn
20.3. Xác định
phương, chiều và trị số lực ăn khớp cho các cấp trong hộp giảm tốc 2 cấp
20.4. Tính đường kính trục theo mômen xoắn, định kích
thước các đoạn trục và vẽ sơ đồ thể hiện kết cấu trục.